Báo cáo tài chính là gì? Vai trò phân tích báo cáo tài chính

báo cáo tài chính

Chắc chắn rằng những người nghiên cứu về lĩnh vực kế toán, những người làm trong ngành, và thậm chí những người không có liên quan đến kế toán cũng đều quen thuộc với thuật ngữ “báo cáo tài chính”. Mỗi năm, các doanh nghiệp đều phải trình bày báo cáo tài chính của mình cho các cơ quan có thẩm quyền, nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Vậy làm thế nào để hiểu đúng về báo cáo tài chính? Vai trò của việc phân tích báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp là gì? Hãy cùng OMEGA khám phá sâu hơn về vấn đề này trong bài viết dưới đây.

Xem thêm: 8 tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán cho doanh nghiệp 2024

Báo cáo tài chính là gì?

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, định nghĩa báo cáo tài chính như sau:

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Báo cáo tài chính áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo chu kỳ thời hạn quy định bởi Pháp luật Kế toán, Thống kê, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tùy thuộc vào từng loại hình và quy mô doanh nghiệp, thời hạn và số lượng báo cáo sẽ được điều chỉnh để phản ánh đúng tình hình của từng doanh nghiệp cụ thể.

Phân tích báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, đặt ra một thách thức đối với nhà quản trị để đảm bảo rằng những người sử dụng báo cáo có thể hiểu rõ ý nghĩa của các con số thống kê. Để đạt được mục tiêu này, những phương pháp và công cụ phân tích phải được áp dụng, giúp tạo ra báo cáo tài chính dễ hiểu và hữu ích trong quá trình đưa ra các quyết định quản lý cuối cùng.

Các nội dung trong báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính được tổ chức dựa trên các tiêu chuẩn kế toán do các cơ quan quản lý như Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước,…. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, kể cả ngân hàng thương mại, bao gồm tổng cộng 4 loại:

1. Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một tài liệu tổng hợp của doanh nghiệp, cung cấp một cái nhìn tổng quan về tất cả tài sản và nguồn vốn hiện có tại một thời điểm cụ thể. Chức năng chính của bảng cân đối kế toán là tóm tắt và phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm cả giá trị của tài sản và nguồn vốn. Việc lập bảng này là một phần quan trọng của quá trình thực hiện báo cáo tài chính. Do đó, nó đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho quyết định quản lý và phân tích tài chính của doanh nghiệp.

báo cáo tài chính
                                                  Chức năng “Bảng cân đối kế toán” trong Phân hệ OMEGA.DASHBOARD

Phân hệ OMEGA.DASHBOARD, các số liệu tài chính được hiển thị theo một cấu trúc logic và dễ theo dõi giúp quý người có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm xem xét và cũng có khả năng so sánh chúng với giai đoạn trước đó để theo dõi sự biến động của tài sản và nguồn vốn.

Xem thêm: Dashboard : Phân tích dữ liệu đa chiều cho doanh nghiệp

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tài liệu thể hiện sự so sánh giữa doanh thu mà doanh nghiệp thu được và các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, từ đó tính toán lợi nhuận hoặc lỗ thu nhập ròng. Ngoài ra, nó còn đóng vai trò như một bảng hướng dẫn để đánh giá hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

Tuy nhiên, giống như bảng cân đối kế toán, việc lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng có thể phải đối mặt với một số sai sót từ phía kế toán. Do đó, sự chú ý và cẩn trọng trong quá trình thực hiện nghiệp vụ này là quan trọng. Một giải pháp hữu ích có thể là sử dụng các công nghệ hỗ trợ như phần mềm kế toán GAMA. Giải pháp này không chỉ là một giải pháp tài chính thông minh mà còn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho kế toán doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp. Phần mềm này hỗ trợ tự động hóa cho việc lập báo cáo:

  • Báo cáo quản trị (Phân tích lãi lỗ theo ngành hàng, theo công trình, phân tích chi phí theo yếu tố, …)
  • Báo cáo kế toán đúng với chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành (Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản, …)
  • Sổ kế toán đặc biệt (Sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng, báo cáo nhập xuất tồn kho, báo cáo công nợ, …)
  • Báo cáo thuế (Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra)
  • Báo cáo tài chính (Cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ)

 

báo cáo tài chính

Xem thêm: Khám phá tổng quan về Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện lượng tiền mặt đã chuyển vào và ra khỏi doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định. Thông thường, chỉ có các công ty sử dụng phương pháp kế toán dồn tích mới thực hiện báo cáo này. Nguyên nhân là vì theo phương pháp này, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể bao gồm doanh thu mà doanh nghiệp đã thu được nhưng chưa ghi nhận và các chi phí mà doanh nghiệp đã phát sinh nhưng chưa thanh toán.

báo cáo tài chính
                                                 Chức năng “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” trong Phân hệ OMEGA.DASHBOARD

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp theo dõi tiền mặt trong công ty từ các nguồn khác nhau. Nó thể hiện cách tiền được tạo ra và sử dụng trong doanh nghiệp, bao gồm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và hoạt động tài chính. Báo cáo này cũng cho biết biến động thuần trong dòng tiền tiền tệ trong kỳ và số tiền cuối kỳ, giúp đánh giá khả năng thanh toán nợ và quản lý tài chính

4. Thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh kèm theo báo cáo tài chính là một tài liệu cung cấp giải thích và thông tin bổ sung về tình hình hoạt động và tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó chứa đựng các chi tiết về các chính sách kế toán của doanh nghiệp, cung cấp những thông tin mà các báo cáo khác không thể trình bày một cách rõ ràng và chi tiết. Qua tài liệu này, nhà đầu tư có thể hiểu rõ hơn về các con số được thể hiện trong báo cáo tài chính và nắm bắt chi tiết về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.

Trông có vẻ khá phức tạp song thực tế, các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 thì báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo sau:

  • Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Còn doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 thì báo cáo tài chính sẽ bao gồm các báo cáo:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNNKLT hoặc Mẫu số B01 – DNSN)
  • Báo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số Mẫu số B02 – DNN hoặc Mẫu số B02 – DNSN
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Báo cáo không bắt buộc)
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Việc phân tích báo cáo tài chính giúp gì cho nhà quản lý doanh nghiệp?

Theo Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC, mục tiêu của báo cáo tài chính bao gồm:

Cung cấp thông tin tình hình tài chính, kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ sở hữu doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước cũng như nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cũng đồng thời phải cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh, lãi – lỗ, phân chia kết quả kinh doanh,…

Cung cấp các thông tin liên quan khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” với mục đích giải trình thêm về chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp, các chính sách kế toán đã áp dụng nhằm ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính.

báo cáo tài chính

Trong hệ sinh thái OMEGA.ERP, có những phân hệ riêng biệt chuyên sâu hỗ trợ việc báo cáo cái chính doanh nghiệp như Module OMEGA.GL – Kế toán tài chính, Module OMEGA.MC – Kế toán doanh nghiệpPhần mềm kế toán chuyên nghiệp GAMA. Những giải pháp này, được hàng ngàn khách hàng đang dùng và đánh giá cao giá trị của nó nhờ hỗ trợ nhà quản lý doanh nghiệp những việc sau:

  • Cho thông tin tổng quan về doanh nghiệp: Nó cung cấp một cái nhìn tổng quát về hoạt động của tổ chức hoặc bộ phận, giúp ban điều hành và người quản lý hiểu rõ hơn về mọi khía cạnh, từ hiệu suất đến vấn đề tiềm ẩn. Không chỉ nhìn về số liệu đã xảy ra trong quá khứ mà còn dự đoán sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Hỗ trợ đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu: Báo cáo cung cấp dữ liệu và thông tin chính xác, chi tiết theo ý đồ nhà quản trị, giúp sếp hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty từ các góc độ khác nhau. Dựa vào thông tin này, họ có thể đưa ra các quyết định chiến lược, điều chỉnh kế hoạch hoặc đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết.
  • Đình hình chiến lược lâu dài cho doanh nghiệp: Bằng cách tiếp cận thông tin về hoạt động hàng ngày và hiệu suất của tổ chức, nhà quản lý có thể định hình lại chiến lược tổng thể hoặc điều chỉnh hướng đi của công ty để phù hợp với mục tiêu và nhu cầu thị trường.
  • Theo dõi hiệu suất và tiến độBáo cáo quản trị cung cấp cái nhìn tổng quan về tiến độ thực hiện kế hoạch, dự án và hiệu suất của các bộ phận. Chỉ rõ vòng quay hàng tồn kho, vòng quay vốn, tỷ suất sinh lời, mức độ lãng phí của khấu hao dư thừa,… Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá được nơi nào đang hoạt động tốt, nơi cần điều chỉnh và cải thiện.
  • Tăng tính minh bạch và hiệu quả:  Báo cáo phân tích những chi phí trọng yếu, doanh số trọng yếu (cả số tuyệt đối và số tương đối). Thông qua báo cáo, ban điều hành doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về các chỉ số, số liệu và kết quả công việc. Điều này giúp tạo ra môi trường làm việc minh bạch hơn và khuyến khích sự chịu trách nhiệm từ các nhóm và cá nhân.
  • Dự đoán, lập kế hoạch và phân bổ tài nguyên: Dựa trên thông tin từ báo cáo, sếp có thể phân bổ tài nguyên như nhân lực, ngân sách và thời gian một cách hiệu quả để đạt được mục tiêu và kế hoạch được đề ra.
  • Thúc đẩy sự cải tiến và phát triển: Bằng việc đánh giá thông tin từ báo cáo, nhà quản lý có thể nhìn nhận được các cơ hội và thách thức, từ đó thúc đẩy sự phát triển, cải tiến và điều chỉnh chiến lược để nâng cao hiệu suất và cạnh tranh.

Xem thêm: Cách phân biệt Kế toán Tài chính và Kế toán Quản trị

Kỳ hạn nộp báo cáo tài chính theo quy định

Căn cứ theo Điều 29 khoản 3 của Luật kế toán 2015, quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính với mỗi loại hình doanh nghiệp là khác nhau:

Đối với doanh nghiệp nhà nước

Thời hạn nộp BCTC quý:

  • Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp BCTC quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

Thời hạn nộp BCTC năm:

  • Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

Đối với doanh nghiệp khác

Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày;

Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Xem thêm: Ứng dụng phần mềm kế toán vào ngành sản xuất 2024

Ý nghĩa của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh nghiệp và cung cấp thông tin quan trọng cho cơ quan quản lý, cũng như các đối tác như nhà đầu tư hay những người quan tâm khác. Báo cáo tài chính chi tiết một số vấn đề quan trọng như sau:

  • Hiển thị rõ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là thông tin về khả năng sinh lời và sự biến động trong sản xuất kinh doanh. Thông qua báo cáo này, người đọc có thể đánh giá thay đổi tiềm tàng của các nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tương lai, đồng thời dự đoán khả năng tạo ra các nguồn tiền cho doanh nghiệp dựa trên tình hình hiện tại và đánh giá hiệu suất của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có sẵn.
  • Cung cấp thông tin về biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ số như tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ tại một thời điểm hoặc trong một giai đoạn cụ thể.

báo cáo tài chính

Từ những điều này có thể thấy, ý nghĩa của báo cáo tài chính thể hiện cho từng đối tượng sử dụng báo cáo tài chính như sau:

  • Đối với Ban quản trị doanh nghiệp: báo cáo tài chính cung cấp một cái nhìn tổng thể về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, cũng như quản lý và sử dụng vốn sau một kỳ hoạt động. Nhờ vào thông tin này, BQT có thể đánh giá tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp và quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp, bao gồm cả các quyết định ngắn hạn và dài hạn.
  • Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: báo cáo tài chính là nguồn thông tin chính để kiểm tra và giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cũng giúp cơ quan này kiểm tra việc thực hiện chính sách và chế độ quản lý kinh tế – tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo rằng chúng phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan quản lý Nhà nước.
  • Cơ quan thuế: đảm nhận nhiệm vụ kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ và tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp. Đồng thời, họ xác định chính xác số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế được khấu trừ và miễn giảm, cũng như kiểm tra quyết toán thuế của doanh nghiệp.
  • Cơ quan tài chính: chịu trách nhiệm kiểm tra và đánh giá tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp để xác định hiệu quả. Họ cũng kiểm tra việc chấp hành chính sách quản lý tài chính nói chung và quản lý vốn nói riêng của doanh nghiệp.
  • Cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh (như Sở Kế hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư): thực hiện kiểm tra giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo rằng nó tuân thủ đúng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh, và chế độ quản lý và sử dụng lao động, cũng như các chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước.
  • Cơ quan thống kê: sử dụng thông tin từ báo cáo tài chính để tổng hợp số liệu và báo cáo mức tăng trưởng kinh tế của Quốc gia, xác định GDP, cung cấp thông tin hỗ trợ Chính phủ trong việc quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô.
  • Đối với các đối tượng khác như nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng: thông tin trong báo cáo tài chính giúp họ đánh giá tình trạng tài chính của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư hoặc xác định chính sách lãi suất áp dụng cho doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là công cụ quan trọng để nhà quản lý nhanh chóng đánh giá tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp và đưa ra quyết định điều hành hợp lý.

Trên đây là những thông tin liên quan đến báo cáo tài chính, nhìn vào báo cáo nhà quản lý có thể nhanh chóng đưa ra những đánh giá tổng quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định điều hành hợp lý.

Xem thêm: Top 10+ phần mềm kế toán tốt và dễ sử dụng nhất 2024

Hãy thường xuyên theo dõi OMEGA.ERP để cập nhật thêm các kiến thức mới cũng như thông tin về phần mềm ERP. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể xem những thông báo mới tại Fanpage OMEGA.ERP cũng như liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 028 3512 8448 để nhận được có thể tư vấn giải pháp ERP tối ưu cho bạn cũng như những ưu đãi hấp dẫn.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *